Các loại thuế doanh nghiệp cần biết

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp chưa nắm rõ được cách phân biệt các loại thuế cần phải đóng. Vậy những loại thuế thường gặp là gì? DC Accounting & Tax sẽ chia sẻ đến bạn đọc qua bài viết các loại thuế doanh nghiệp cần biết dưới đây:

1. Thuế giá trị gia tăng

Bản chất: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Đối tượng chịu thuế: Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam.

Đối tượng nộp thuế: Tất cả các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá chịụ thuế GTGT.

Xem thêm tại Dịch vụ phần mềm chỉ nhận ưu đãi thuế GTGT nhưng không nhận ưu đãi thuế TNDN

2. Thuế môn bài

Thời điểm nộp thuế: đầu mỗi năm.

Mục đích: Để Nhà nước nắm và thống kê số lượng hộ kinh doanh cá thể, các doanh nghiệp, công ty tư nhân, hợp tác xã và các tổ chức làm kinh tế khác.

Thuế môn bài được ghi nhận vào chi phí quản lí Doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần phân biệt các loại thuế nào?

3. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

Bản chất: là loại thuế trực thu, tính trên kết quả hợp đồng SXKD cuối cùng của DN.

Đối tượng nộp thuế: tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế.

4. Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)

Bản chất: là loại thuế trực thu, tính trên thu nhập của những cá nhân có thu nhập cao.

Đối tượng nộp thuế: cá nhân là công dân VN hoặc người nước ngoài có thu nhập tai VN. Và thu nhập sau khi giảm trừ gia cảnh rơi vào khoảng theo quy định.

5. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Bản chất: là loại thuế gián thu tính trên giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng nhập khẩu. Trong đó:

Mỗi mặt hàng chịu thuế TTĐB chỉ chịu thuế 1 lần.

Đối với mặt hàng nhập khẩu, khi nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB thì khi bán không cần phải nộp phần thuế này nữa.

Đối tượng chịu thuế: các dịch vụ, sản phẩm và mặt hàng nhập khẩu theo Quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối tượng nộp thuế: tổ chức, cá nhân kinh doanh các dịch vụ, sản phẩm & hàng hoá chịu thuế TTĐB.

Các loại thuế doanh nghiệp cần biết

6. Thuế trước bạ

Bản chất: Thuế trước bạ còn được gọi là Lệ phí trước bạ. Được áp dụng khi chuyển dịch về quyền sở hữu hoặc sử dụng về nhà đất , phương tiện vận tải. Có thể hiểu thuế trước bạ khi khoản phí phải nộp chơ cơ quan thẩm quyền, khi cá nhân/tổ chức muốn đăng kí quyền sở hữu một tài sản nào đó.Ví dụ như khi bạn mua xe máy thì bắt buộc phải nộp lệ phí trước bạ để có thể đăng ký quyền sở hữu xe.

7. Thuế Xuất Nhập khẩu

Bản chất: là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.

Đối tượng chịu thuế: các hàng hoá xuất-nhập khẩu của các tổ chức trong/ngoài nước XNK qua cửa biên giới VN.

Đối tượng nộp thuế: tổ chức/cá nhân XNK hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá chịu thuế XNK.

8. Thuế tài nguyên

Bản chất: là loại thuế trực thu, được tính trên việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước qui định.

Đối tượng chịu thuế: các tài nguyên như khoáng sản kim loại, các loại than mỏ, than bùn, dầu khí, khí đốt, các khoảng sản tự, thuỷ sản tự nhiên và các loại tài nguyên khác như vật liệu xây dựng tự nhiên.

Đối tượng nộp thuế: tổ chức, cá nhân khai thác các tài nguyên phục vụ hợp đồng sản xuất kinh doanh. Các tổ chức/cá nhân thuê quyền sử dụng đất của Nhà nước đều phải nộp tiền thuê theo khung quy định.

Trên đây là bài viết về các loại thuế doanh nghiệp cần nắm hy vọng sẽ hữu ích với doanh nghiệp đặc biệt là những đơn vj mới thành lập!

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Đánh giá, phân loại mức độ rủi ro về hóa đơn

Nhằm chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc, tạo sự thống nhất, khách quan trong công tác đánh giá người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro trong quản lý và sử dụng hóa đơn. Tổng cục Thuế vừa ban hành Quyết định Quyết định số 575/QĐ-TCT hướng dẫn quy trình áp dụng quản lý rủi ro đánh giá, xác định người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro trong quản lý và sử dụng hóa đơn.

Ảnh minh họa

– Theo đó, cơ quan Thuế sẽ tiến hành đánh giá, phân loại người nộp thuế có rủi ro về hóa đơn định kỳ hàng tháng vào ngày 25 bằng phương thức đánh giá tự động dựa trên cơ sở thông tin quản lý rủi ro được cập nhật trên ứng dụng QLRR (quản lý rủi ro)

– Tổng cục Thuế sẽ ban hành ngưỡng rủi ro kết hợp với Bộ chỉ số tiêu chí ban hành tại Quyết định số 78/QĐ-TCT ngày 2/2/2023 (Điều 8) để làm căn cứ phân loại người nộp thuế có rủi ro về hóa đơn theo 3 hạng: rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp.

– Trường hợp cần thiết, sẽ áp dụng thêm các chỉ số tiêu chí phụ quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy trình này để phân loại mức độ rủi ro về HĐ của người nộp thuế (như: số kỳ chậm khai thuế; số lần thay đổi trụ sở; số lần bị xử phạt về thuế, hóa đơn; tỷ lệ nộp thuế GTGT trên tổng doanh thu thấp…).

– Về biện pháp xử lý, đối với người nộp thuế có rủi ro cao (Nhóm I), cơ quan thuế sẽ bắt buộc chuyển từ sử dụng HĐĐT không mã sang có mã; đối với người nộp thuế có rủi ro hoặc có dấu hiệu rủi ro (Nhóm II, Nhóm III) sẽ tiến hành kiểm tra xử phạt về HĐ.

Văn bản tham khảo tại: QD575_10052023TCT

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Những lưu ý kế toán cần nắm về Nghị định 218 thuế thu nhập doanh nghiệp

Nghị định 218/2013/NĐ-CP được ban hành ngày 26/12/2013 căn cứ pháp lý quan trọng về thuế TNDN và kế toán cần nắm một số lưu ý sau khi thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp và thực hiện các nghĩa vụ về thuế.

Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 218 gồm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp về các nội dung:
 
+ Người nộp thuế;
+ Thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế;
+ Xác định thu nhập tính thuế, xác định lỗ và chuyển lỗ;
+ Doanh thu;
+ Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế;
+ Thuế suất;
+ Phương pháp tính thuế;
+ Ưu đãi thuế và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế.

Nghị định 218 thuế thu nhập doanh nghiệp – kế toán cần lưu ý gì?

 Nghị định 218 thuế TNDN – kế toán cần lưu ý


Nghị định 218 thuế TNDN có hiệu lực từ ngày 15/2/2014 và áp dụng từ năm 2014 đến nay.

1. Nghị định 218/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi các văn bản pháp lý nào?

Nghị định 218 đã có những sửa đổi để phù hợp hơn với thực tiễn tình trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị. Đến nay Chính phủ đã ban hành 2 văn bản pháp lý sửa đổi, bổ sung cho Nghị định 218/2013/NĐ-CP gồm:
 
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015: Nghị định quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.
 
Nghị định 57/2021/NĐ-CP ngày 04/6/2021: Nghị định bổ sung Điểm g Khoản 2, Điều 20, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
 Kế toán lưu ý áp dụng theo các điểm đã được sửa đổi và bổ sung tại Nghị định mới nhất.

 2. Sửa đổi Nghị định 218 thuế TNDN nội dung thu nhập khác

 
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp được quy định tại Điều 3, Nghị định 218. Cụ thể, thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và có thu nhập khác thì thu nhập này được xác định là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
 
Tại Khoản 3, Điều 3, Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động sau:
 
Cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa,
 
Cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành kinh doanh.
 
Tuy nhiên, quy định này đã được sửa đổi tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP. Cụ thể hiện nay thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài quy định tại các Điểm c, d Khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập nhận được có nguồn gốc từ Việt Nam từ hoạt động sau:
 
Cung ứng dịch vụ, cung cấp và phân phối hàng hóa,
 
Cho vay vốn, tiền bản quyền cho tổ chức cá nhân Việt Nam hoặc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam hoặc từ chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền góp vốn, quyền tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam, không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành kinh doanh.
 
Như vậy, hiện tại hoạt động chuyển nhượng vốn, dự án đầu tư, quyền góp vốn, quyền tham gia các dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam đã được tính vào thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
 

3. Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

 
Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 218/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi. Cụ thể theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP quy định về phần thu nhập được miễn thuế như sau:
 
“Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.”
Lưu ý: Trước đó thu nhập miễn thuế không bao gồm thu nhập của doanh nghiệp từ chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
 
Mặt khác, có thêm các điều kiện để thu nhập từ chế biến nông sản thủy sản được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể là:
 
“Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế quy định tại Nghị định này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
 
– Tỷ lệ giá trị nguyên vật liệu là nông sản, thủy sản trên chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm từ 30% trở lên.
 
– Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính”.
 

4. Quy định về hiệu lực thi hành tại Nghị định 218 được sửa đổi bổ sung

 
Hiện tại, theo Nghị định 57/2021/NĐ-CP đã Bổ sung Điểm g Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP) về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
 
Theo đó doanh nghiệp có dự án đầu tư (đầu tư mới và đầu tư mở rộng) sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, thực hiện trước ngày 01/01/2015, đáp ứng các điều kiện của dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
 

Trên đây là  những lưu ý kế toán cần nắm khi áp dụng Nghị định 218 thuế TNDN để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán lưu ý tránh nhầm lẫn dẫn đến tính sai thuế phải nộp.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Hướng dẫn tra cứu thông tin doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhiều doanh nghiệp mới vẫn chưa biết cách để tra cứu thông tin doanh nghiệp của mình trên website. Bài viết này DC sẽ chia sẻ cách tra cứu thông tin doanh nghiệp thông qua các bước sau:

Thông thường, các thông tin này được thể hiện trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm các nội dung nêu tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp:

– Tên, mã số của doanh nghiệp đó.

– Địa chỉ trụ sở chính mà doanh nghiệp đó toạ lạc.

– Thông tin về người đại diện theo pháp luật, thành viên hợp danh, chủ doanh nghiệp:

  • Nếu là cá nhân thì gồm các thông tin: Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng…
  • Nếu là tổ chức thì gồm các thông tin: Họ tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty…

– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư.

Đây có thể coi là những thông tin cơ bản về doanh nghiệp. Do đó, có thể xem việc tra cứu thông tin doanh nghiệp là việc thực hiện tra cứu, kiểm tra các thông tin cơ bản của doanh nghiệp đó.

Ảnh minh họa

Hướng dẫn cách tra cứu thông tin doanh nghiệp trên toàn quốc

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm

Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, kết quả sẽ hiện ra chứa tên doanh nghiệp cần tìm.

Hướng dẫn các bước tra cứu thông tin DN (Ảnh minh họa)

Nếu tìm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp sẽ hiển thị kết quả chính xác doanh nghiệp cần tìm.

Trường hợp tìm theo tên, kết quả hiển thị ra sẽ là các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống. Bạn click vào doanh nghiệp cần tìm để xem thông tin chi tiết.

Kết quả tra cứu sẽ bao gồm các thông tin sau đây:

– Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài; Tên doanh nghiệp viết tắt;

– Tình trạng hoạt động;

– Mã số doanh nghiệp;

– Loại hình pháp lý;

– Ngày bắt đầu thành lập;

– Tên người đại diện theo pháp luật;

– Địa chỉ trụ sở chính;

– Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Phân biệt của hàng hóa chịu thuế suất 0% và không chịu thuế

Doanh nghiệp khi bán hàng, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% hay hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì đều không phải nộp thuế GTGT và thuộc chính sách khuyến khích của Nhà nước. Tuy nhiên, giữa hai hình thức này có những điểm khác biệt về một số tiêu chí nhất định cùng DC tìm hiểu sâu hơn qua bài viết sau:

Chính sách đối với hàng hóa chịu thuế 0% và không chịu thuế

– Hàng hóa chịu thuế suất 0% nhằm khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa ra nước ngoài (giá bán cạnh tranh hơn, được khấu trừ, hoàn thuế nếu đủ điều kiện (theo Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC). Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 0% chỉ áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu vì thuế GTGT là thuế tính theo lãnh thổ.

– Hàng không chịu thuế là chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới, có tính an sinh xã hội cao (hỗ trợ, khuyến khích tiêu dùng trong nước).

Sự khác nhau giữa hàng hóa chịu thuế 0% và không chịu thuế

Điểm khác biệt giữa hàng hóa chịu thuế 0% và không chịu thuế

Tiêu chí Không chịu thuế Thuế suất 0%
Đối tượng Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC đối tượng không chịu thuế GTGT gồm: 

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác..

Những loại vật tư, hàng hoá dùng cho các lĩnh vực như: Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển; hỗ trợ tư liệu sản xuất trong nước không sản xuất được; dịch vụ liên quan thiết thực, trực tiếp đến cuộc sống người dân và không mang tính kinh doanh.

Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC thuế suất  0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau: 

– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài..

– Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

– Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Có phải chịu thuế? Không phải đối tượng chịu thuế Vẫn thuộc đối tượng chịu thuế
Kê khai thuế GTGT Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không phải thực hiện kê khai thuế GTGT vì không thuộc đối tượng chịu thuế. Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác phải kê khai thuế GTGT vì vẫn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Khấu trừ và hoàn thuế Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh. Được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thu.
Ý nghĩa Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước. Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Tìm hiểu về giao dịch liên kết

Ngày nay, thuật ngữ giao dịch liên kết không còn quá xa lạ trong hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp và việc tuân thủ các quy định giá giao dịch liên kết đóng vai trò vô cùng quan trọng. Cùng DC tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây.

1. Giao dịch liên kết là gì?

Đây là giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết (Theo khoản 22 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).

Giao dịch liên kết được xác lập khi thuộc một trong các trường hợp:

(1) Một bên tham gia trực tiếp/gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;

(2) Các bên trực tiếp/gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn/đầu tư của một bên khác.

Các bên có quan hệ liên kết là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

 

Tìm hiểu về giao dịch liên kết (Ảnh minh họa)

2. Xác định giao dịch liên kết để làm gì?

Mục đích của việc xác định này là nhằm loại trừ các yếu tố làm giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng. Theo đó, người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam (khoản 13 Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019).

Khoản 5 Điều 42 Luật Quản lý năm 2019 quy định nguyên tắc kê khai, xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết như sau:

– Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập;

– Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế;

– Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Góp vốn điều lệ bằng tài sản

Thành viên góp vốn của một số doanh nghiệp chọn hình thức góp vốn điều lệ bằng tài sản nhằm mục đích góp vốn khi thành lập doanh nghiệp mới hoặc tăng thêm vốn điều lệ của công ty đã thành lập. Vậy việc góp vốn bằng tài sản cần lưu ý những gì? Cùng DC tìm hiểu qua bài viết sau đây:Góp vốn điều lệ bằng tài sản (Ảnh minh họa)

Theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, Tài sản góp vốn bao gồm:

– Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi;

– Vàng;

– Giá trị quyền sử dụng đất;

– Giá trị quyền sở hữu trí tuệ;

– Công nghệ, bí quyết kỹ thuật;

– Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Một số lưu ý khi góp vốn bằng tài sản:

– Trường hợp tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Và việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ

– Trường hợp tài sản không đăng ký quyền sở hữu việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản. Trong Biên bản giao nhận phải ghi rõ và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, thông tin trên Giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu) đối với cá nhân; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký của tổ chức góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ công ty; ngày giao nhận tài sản; chữ ký của các bên; chữ ký của người đại diện theo pháp luật công ty.

– Trường hợp tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi chuyển quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Kênh Zalo Official Account Công ty Đầu Xuân Đức

Bên cạnh việc sử dụng kênh Fanpage Facebook, DC Accounting & Tax thường xuyên đăng tải, cập nhật những tin tức về thuế và doanh nghiệp mới nhất trên Zalo Official Account (Trang Kế toán và đại lý thuế Đầu Xuân Đức).

Để có thể theo dõi, cập nhật thông tin mới nhất Quý khách hàng vui lòng vào kênh Zalo Official Account với 3 bước sau:
 
Bước 1: Truy cập tài khoản Zalo
Bước 2: Chọn chức năng QR Code và thực hiện quét mã bên dưới.
Bước 3: Nhấn nút Quan tâm.
Zalo Official Account Đầu Xuân Đức (Ảnh minh họa)
Mọi thông tin thắc mắc của Quý khách hàng vẫn sẽ được giải đáp & hỗ trợ kịp thời qua tất cả các kênh truyền thông của DC.
 DC ACCOUNTING & TAX mong muốn góp một phần vào sự thành công cùng doanh nghiệp. 

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Phân biệt các hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định phân biệt hai hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ với nội dung cụ thể như sau:

Ảnh minh họa

1. Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp là gì?

* Các hành vi sau đây được xem là hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp:

– Hóa đơn, chứng từ giả;

– Hóa đơn, chứng từ chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng;

– Hóa đơn bị ngừng sử dụng trong thời gian bị cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn, trừ trường hợp được phép sử dụng theo thông báo của cơ quan thuế;

– Hóa đơn điện tử không đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

– Hóa đơn điện tử chưa có mã của cơ quan thuế đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

– Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn từ ngày cơ quan thuế xác định bên bán không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn, chứng từ trước ngày xác định bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa có thông báo của cơ quan thuế về việc bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã có kết luận đó là hóa đơn, chứng từ không hợp pháp.

2. Hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ là gì?

Ảnh minh họa

* Các hành vi sau đây được xem là hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ gồm:

– Hóa đơn, chứng từ không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định; hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định;

– Hóa đơn, chứng từ khống (hóa đơn, chứng từ đã ghi các chỉ tiêu, nội dung nghiệp vụ kinh tế nhưng việc mua bán hàng hóa, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ); hóa đơn phản ánh không đúng giá trị thực tế phát sinh hoặc lập hóa đơn khống, lập hóa đơn giả;

– Hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn;

– Hóa đơn để quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông hoặc dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác;

– Hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn của cơ quan thuế và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn) để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra;

– Hóa đơn, chứng từ mà cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ.

– Hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Đăng kí kinh doanh khi mở quán cafe

Hình thức kinh doanh quán cafe là loại hình kinh doanh ít rủi ro và không cần nguồn vốn đầu tư quá lớn. Tuy nhiên, việc đăng kí kinh doanh khi mở quán cafe là vấn đề mà nhiều chủ quán quan tâm và thắc mắc như việc mở quán cà phê thì có cần phải đăng kí kinh doanh không? Cùng DC tìm hiểu thêm chi tiết về vấn đề này qua bài viết sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các trường hợp không phải đăng ký hộ kinh doanh bao gồm: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Tuy nhiên nếu kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, những đối tượng nêu trên vẫn phải đăng ký kinh doanh theo quy định.

Bên cạnh đó, tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP, chính phủ giải thích, cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ… sinh lợi nhưng không phải đăng ký kinh doanh, không gọi là “thương nhân” gồm:

– Buôn bán rong, buôn bán vặt, bán quà vặt, buôn chuyến;

– Thực hiện các dịch vụ đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

– Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Quán Cafe là cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, có địa điểm kinh doanh, bảng hiệu cụ thể và thực hiện hoạt động thương mại thường xuyên, ổn định vì vậy quán café nên bắt buộc phải đăng ký giấy phép kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.

Đăng kí kinh doanh khi mở quán cà phê (Ảnh minh họa)

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ một số trường hợp sau:

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

– Sơ chế nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thức ăn đường phố.

– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Như vậy, tất cả các cơ sở có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải có Giấy phép an toàn thực phẩm, trừ một số cơ sở. Trong đó khoản 10 Điều 3 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ như sau:

Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ: Là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

Quán cafe nếu được cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì được coi là cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ. Vì vậy, quán cafe nếu đăng ký hộ kinh doanh với quy mô nhỏ sẽ không phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.

Nếu có thắc mắc liên quan đến thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh, quý khách hàng vui lòng gọi đến số Hotline: 0935 786 134 để được hỗ trợ.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Cách xử lý khi một cá nhân có hai mã số thuế

Mã số thuế cá nhân là mã số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người lao động nhằm thực hiện các nghĩa vụ thuế phát sinh. Và mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế để thực hiện kê khai cho các khoản thu nhập của cá nhân. Vậy, cách xử lý khi một cá nhân có hai mã số thuế thì sẽ được giải quyết như thế nào?

Cùng tìm hiếu qua bài viết sau:

Một cá nhân có hai mã số thuế thì được giải quyết như thế nào? (Ảnh minh họa)

Tại điểm b khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

Đồng thời, điểm c khoản 3 Điều này cũng nêu, mã số thuế đã cấp không được dùng để cấp lại cho người nộp thuế khác. Tức là, mỗi người sẽ chỉ có 01 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời.

Đối với trường hợp cá nhân đã có 02 mã số thuế thì được Thuế hướng dẫn xử lý như sau:

– Nếu đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân, sau đó có thay đổi số CMND từ 09 số thành 12 số, thì phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định. Không được cấp mã số thuế mới theo số CCCD mới.

– Nếu cơ quan thuế địa phương nơi chuyển đến đã cấp mã số thuế mới cho người nộp thuế theo số CCCD mới thì phải thu hồi mã số thuế mới đã cấp, đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp trước để thực hiện kê khai, nộp thuế/khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định.

Như vậy, trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế thì phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế/khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Đặt tên công ty không bị trùng, hay và chuẩn Luật

Trong thực tế, vẫn tồn tại không ít trường hợp doanh nghiệp có cách đặt tên công ty trùng nhau đến 80%-100%. Vậy, phải làm sao để chọn được tên công ty hay, đúng Luật nhưng không bị trùng với doanh nghiệp đã đăng ký trước?

Một số cách để đặt tên hay, chuẩn Luật nhưng không bị trùng với doanh nghiệp đã đăng ký (Ảnh minh họa)

Theo khoản 1 Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. Và theo khoản 2 Điều này quy định các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Lưu ý: Đối với các trường hợp tại điểm d, đ, e, g và h không áp dụng với công ty con của công ty đã đăng ký.

Cách đặt tên công ty không bị trùng:

Đầu tiên, khi đặt tên công ty phải đảm bảo tên doanh nghiệp phải có 02 thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.

Sau đó, có thể tham khảo một số cách để đặt tên sau khi tên doanh nghiệp trên hệ thống bị trùng với doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

  • Thêm ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh, hình thức đầu tư của công ty vào trước tên riêng. Ví dụ: Công ty TNHH Thiết kế và xây dựng Tân Á.
  • Thêm vào trước hoặc sau tên công ty một cụm chữ số. Ví dụ: Công ty TNHH Tân Á 668.
  • Thêm cụm tên viết tắt theo tiếng Anh hoặc cụm từ có ý nghĩa đặc biệt với người thành lập công ty. Ví dụ: Công ty TNHH Tân Á SBS
  • Thêm địa danh vào trước hoặc sau tên riêng của công ty (không khuyến khích dùng cách này do có thể xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp). Ví dụ: Công ty TNHH Tân Á Đà Nẵng
  • Tổng hợp cả 4 cách đã trên vào thành tên công ty. Ví dụ: Công ty TNHH thiết kế và xây dựng Tân Á 668 Đà Nẵng hay công ty TNHH thiết kế và xây dựng Tân Á SBS Đà Nẵng.

Đặt tên công ty là một trong những bước quan trọng khi thành lập doanh nghiệp mới. Chủ doanh nghiệp cần nên chú ý đặt tên công ty đơn giản, dễ nhớ, dễ đọc tránh sử dụng những từ có nội dung không lành mạnh, tiếng lóng…

Nếu quý khách hàng cần hỗ trợ về dịch vụ thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0935 786 134 để được tư vấn và hỗ trợ.

Bài viết có liên quan:

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Exit mobile version