Ngành Thuế sẽ rà soát 100% cá nhân, cơ sở bán hàng livestream
Sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài trên Tiktok thì khai thuế theo quy định nào?
10 THAY ĐỔI LỚN CỦA LUẬT BHXH 2024
Xử lý trường hợp phát sinh tiền chậm nộp “ảo”
———————————
*MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC chuyên cung cấp các dịch vụ:
– Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
– Dịch vụ làm hồ sơ thay đổi GPKD
– Dịch vụ làm lại hồ sơ các năm trước
– Dịch vụ rà soát hồ sơ, sổ sách kế toán
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong nước
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp nước ngoài FDI
– Dịch vụ Chữ ký số, Hóa đơn điện tử, Phần mềm kế toán
TỪ 01/8, KHI CHO THUÊ NHÀ, NGƯỜI DÂN CÓ CẦN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP?
Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 sẽ chính thức có hiệu lực từ 1/8/2024. Trong đó, vấn đề được rất nhiều người dân quan tâm là TỪ 01/8 KHI CHO THUÊ NHÀ, NGƯỜI DÂN CÓ CẦN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP?
1. “Kinh doanh bất động sản”: là hoạt động nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc bỏ vốn để tạo lập nhà ở, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản; chuyển nhượng dự án bất động sản; kinh doanh dịch vụ bất động sản”.
2. Trường hợp nào phải/không phải thành lập doanh nghiệp khi kinh doanh BĐS:
– Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 quy định về điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản.
+ Theo đó, tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành, nghề kinh doanh bất động sản (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản).
– Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023.
Cụ thể, có 2 trường hợp không cần lập doanh nghiệp khi kinh doanh bất động sản bao gồm:
+ Cá nhân KINH DOANH BĐS QUY MÔ NHỎ thì không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức, cá nhân bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không nhằm mục đích kinh doanh hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng dưới mức quy mô nhỏ thì không phải tuân thủ các quy định của Luật này nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật. Trường hợp cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng thì còn phải thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định tại khoản 5, Điều 44 của Luật này.
3. Thế nào là kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ?
Trong Dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản, Bộ Xây dựng đề xuất phân tiêu chí đánh giá cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ theo 3 phương án.
– Phương án 1:
– Cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua nhà ở có sẵn, nhà ở hình thành trong tương lai từ 3-5 nhà ở hoặc 3-5 căn hộ chung cư, trong vòng 1 năm.
– Cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ 5-10 công trình xây dựng hoặc 5-10 phần diện tích sàn trong công trình xây dựng, trong 1 năm.
– Phương án 2:
– Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật có diện tích từ 1.000m2 đến 2.000m2 đất tại khu vực đô thị.
– Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật có diện tích từ 3.000m2 đến 5.000m2 đất tại khu vực nông thôn.
– Bán, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật có diện tích từ 1.000m2 đến 2.000m2 sàn xây dựng đối với nhà ở, công trình hỗn hợp có nhà ở.
– Bán, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật có diện tích từ 3.000m2 đến 5.000m2 sàn xây dựng đối với công trình xây dựng không có nhà ở.
– Phương án 3:
– Đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ từ 2 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ để cho thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
– Bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng có nguồn gốc là nhà ở, công trình xây dựng được nhận thừa kế.
– Bán, cho thuê mua nhà ở có nguồn gốc là nhà ở tình nghĩa, nhà ở tình thương, nhà đại đoàn kết mà cá nhân được cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân tặng cho.
———————————
*Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC chuyên cung cấp các dịch vụ:
– Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
– Dịch vụ làm hồ sơ thay đổi GPKD
– Dịch vụ làm lại hồ sơ các năm trước
– Dịch vụ rà soát hồ sơ, sổ sách kế toán
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong nước
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp nước ngoài FDI
– Dịch vụ Chữ ký số, Hóa đơn điện tử, Phần mềm kế toán
BÁN KHÓA HỌC PHẢI NỘP CÁC KHOẢN THUẾ NÀO
– Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
– Dịch vụ làm hồ sơ thay đổi GPKD
– Dịch vụ làm lại hồ sơ các năm trước
– Dịch vụ rà soát hồ sơ, sổ sách kế toán
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong nước
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp nước ngoài FDI
Vừa làm quản lý vừa làm kế toán trưởng của doanh nghiệp được không?
Vừa làm quản lý vừa làm kế toán trưởng của doanh nghiệp được không? Đây là câu hỏi và thắc mắc của rất nhiều người? Hôm nay, DC chia sẻ bài viết giải đáp vấn đề này:
– Đối với Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: pháp luật không hạn chế việc người đang quản lý, điều hành công ty không được làm kế toán/kế toán trưởng.
– Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần (trừ trường hợp các Công ty này thuộc loại hình doanh nghiệp siêu nhỏ): Người đang là người quản lý doanh nghiệp không được đồng thời làm kế toán của Doanh nghiệp.
– Bởi theo quy định tại khoản 4 Điều 52, khoản 1 Điều 54 Luật Kế toán 88/2015/QH13:
- Điều 52. Những người không được làm kế toán
– 4. Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
– Khoản 3 Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kế toán quy định:
- Điều 19. Những người không được làm kế toán
– 3. Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 quy định:
– 24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
=> Vì vậy, tùy vào từng loại hình doanh nghiệp để xác định người đó có được làm kế toán trưởng hay không và doanh nghiệp sẽ phải tự chịu trách nhiệm trong việc bổ nhiệm kế toán trưởng.
– Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
– Dịch vụ hoàn Thuế
– Dịch vụ Đại lý Thuế
– Dịch vụ làm hồ sơ thay đổi GPKD
– Dịch vụ làm lại hồ sơ các năm trước
– Dịch vụ rà soát hồ sơ, sổ sách kế toán
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong nước
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp nước ngoài FDI
TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN THUẾ T8/2024
Với nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động dịch vụ, Công ty Tài chính kế toán Đầu Xuân Đức cần tuyển thêm nhân sự cho vị trí Nhân viên kế toán thuế:
*Số lượng: 03 nhân sự
*Mô tả công việc:
– Thực hiện kê khai thuế GTGT, TNCN hàng tháng, quý.
– Thiết lập sổ sách, BCTC, BCQT thuế cuối năm.
– Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh;
– Tính lương, kê khai, nộp BHXH và làm việc với cơ quan BHXH khi có yêu cầu.
– Phối hợp các phòng ban để cung cấp tài liệu, thông tin kế toán theo yêu cầu;
– Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của cấp quản lý trực tiếp;
– Luôn có giải pháp làm việc tư duy.
* Quyền lợi:
– Thu nhập: Lương CB + Phụ cấp + 35% doanh thu theo hợp đồng + thưởng từ 2 đến 4 tháng lương cuối năm và các khoản phụ cấp gồm: Tiền trách nhiệm, thâm niên, chuyên cần, thuê nhà, nuôi con nhỏ, thu nhập của tháng sau cao hơn tháng trước.
– Thưởng cuối năm tối thiểu 2 tháng tiền lương; lợi nhuận gia tăng
– Được tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN & hưởng đầy đủ các chế độ theo luật lao động (thai sản, ốm đau..) theo quy định Nhà nước;
– Được đào tạo liên tục, đa dạng các loại hình & phát triển bản thân. Tạo điều kiện tham gia các lớp học cập nhật kiến thức, lấy chứng chỉ Kế toán, định hướng trở thành nhân viên ĐẠI LÝ THUẾ .
– Được làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp, thường xuyên rèn luyện;
– Có chế độ hỗ trợ khi đi làm lại sau sinh.
* Yêu cầu:
– TN Đại học/Cao đẳng chuyên ngành Kế toán- Kiểm toán;
– Ưu tiên ứng viên có chứng chỉ Kế toán, Kiểm toán, chứng chỉ Đại lý Thuế.
– Ưu tiên ứng viên giỏi tin học văn phòng, excel,..
– Có kinh nghiệm từ 2 năm (khai thuế, đ/c thuế và lập sổ sách kế toán);
– Tính cách trung thực, năng động & có tinh thần cầu tiến;
* Hồ sơ xin việc:
– CV ứng viên;
– Đơn xin việc;
– Sơ yếu lý lịch;
– Các bằng cấp, chứng chỉ có liên quan, bảng điểm và các giấy chứng nhận khóa đào tạo, kinh nghiệm và thành tích (nếu có)…
* Các ứng viên quan tâm vui lòng gửi CV qua:
- Email: dichvuketoan.dn43@gmail.com
(Ghi rõ: tiêu đề [HỌ TÊN – VỊ TRÍ ỨNG TUYỂN – SĐT]) khi gửi Email ứng tuyển. - SĐT/Zalo: 0935.786.134 (P.HCNS)
_____________________________________________
Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC
[A] 40 Cù Chính Lan, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
[W] https://ketoandc.com/
[E] dauxuanduc@ketoandc.com
[M] 0935 786 134
Chuyển nhượng cổ phần có đóng thuế TNCN không?
-Trong đó:
(1) Thu nhập tính từ từ việc chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán của từng lần.
Giá chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp này được xác định cụ thể như sau:- Đối với chứng khoán của công ty đại chúng, được giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán thì giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá được thực hiện ở Sở Giao dịch chứng khoán.
Giá thực hiện là giá chứng khoán, được xác định theo kết quả khớp lệnh hoặc giá được hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
– Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên thì giá chuyển nhượng được xác định là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng/giá trị thực tế chuyển nhượng/giá ghi trong sổ sách kế toán của công ty có chứng khoán được chuyển nhượng, xác định tại thời điểm công ty lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định pháp luật về kế toán trước thời điểm tiến hành chuyển nhượng chứng khoán.
(2) Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức thuế suất là 0,1% được tính trên giá trị chuyển nhượng chứng khoán của từng lần chuyển nhượng.
Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú đó nhận được từ chuyển nhượng chứng khoán tại các tổ chức/cá nhân Việt Nam nhân (x) thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng chứng khoán được thực hiện tại Việt Nam hay nước ngoài.
– Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú tại Việt Nam được nhận từ chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức/cá nhân Việt Nam được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán không trừ bất kỳ khoản chi phí nào, bao gồm cả giá vốn.
– Giá chuyển nhượng trong từng trường hợp cụ thể được xác định như đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam theo nội dung tại tiết a.1 điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
*MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC chuyên cung cấp các dịch vụ:
– Dịch vụ hoàn Thuế
– Dịch vụ kế toán Thuế
– Dịch vụ làm hồ sơ thay đổi GPKD
– Dịch vụ làm lại hồ sơ các năm trước
– Dịch vụ quyết toán Thuế thu nhập cá nhân
– Dịch vụ rà soát hồ sơ, sổ sách kế toán
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
– Dịch vụ BHXH
– Dịch vụ Chữ ký số, Hóa đơn điện tử, Phần mềm kế toán
– Đăng ký nhãn hiệu
– Khắc dấu, bảng hiệu
– Dịch vụ Đại lý Thuế
– Nhận diện rủi ro về Thuế
Chính sách miễn thuế trong đầu tư phát triển trí tuệ nhân tạo ở Đà Nẵng
– Dịch vụ kế toán Thuế
– Dịch vụ làm hồ sơ thay đổi GPKD
– Dịch vụ làm lại hồ sơ các năm trước
– Dịch vụ quyết toán Thuế thu nhập cá nhân
– Dịch vụ rà soát hồ sơ, sổ sách kế toán
– Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
– Dịch vụ BHXH
– Dịch vụ Chữ ký số, Hóa đơn điện tử, Phần mềm kế toán
– Đăng ký nhãn hiệu
– Khắc dấu, bảng hiệu
– Dịch vụ Đại lý Thuế
– Nhận diện rủi ro về Thuế