Tìm hiểu về giao dịch liên kết

Ngày nay, thuật ngữ giao dịch liên kết không còn quá xa lạ trong hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp và việc tuân thủ các quy định giá giao dịch liên kết đóng vai trò vô cùng quan trọng. Cùng DC tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây.

1. Giao dịch liên kết là gì?

Đây là giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết (Theo khoản 22 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).

Giao dịch liên kết được xác lập khi thuộc một trong các trường hợp:

(1) Một bên tham gia trực tiếp/gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;

(2) Các bên trực tiếp/gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn/đầu tư của một bên khác.

Các bên có quan hệ liên kết là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.

 

Tìm hiểu về giao dịch liên kết (Ảnh minh họa)

2. Xác định giao dịch liên kết để làm gì?

Mục đích của việc xác định này là nhằm loại trừ các yếu tố làm giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng. Theo đó, người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam (khoản 13 Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019).

Khoản 5 Điều 42 Luật Quản lý năm 2019 quy định nguyên tắc kê khai, xác định giá tính thuế đối với giao dịch liên kết như sau:

– Kê khai, xác định giá giao dịch liên kết theo nguyên tắc phân tích, so sánh với các giao dịch độc lập và nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định nghĩa vụ thuế phải nộp như trong điều kiện giao dịch giữa các bên độc lập;

– Giá giao dịch liên kết được điều chỉnh theo giao dịch độc lập để kê khai, xác định số tiền thuế phải nộp theo nguyên tắc không làm giảm thu nhập chịu thuế;

– Người nộp thuế có quy mô nhỏ, rủi ro về thuế thấp được áp dụng cơ chế đơn giản hóa trong kê khai, xác định giá giao dịch liên kết.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Góp vốn điều lệ bằng tài sản

Thành viên góp vốn của một số doanh nghiệp chọn hình thức góp vốn điều lệ bằng tài sản nhằm mục đích góp vốn khi thành lập doanh nghiệp mới hoặc tăng thêm vốn điều lệ của công ty đã thành lập. Vậy việc góp vốn bằng tài sản cần lưu ý những gì? Cùng DC tìm hiểu qua bài viết sau đây:Góp vốn điều lệ bằng tài sản (Ảnh minh họa)

Theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, Tài sản góp vốn bao gồm:

– Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi;

– Vàng;

– Giá trị quyền sử dụng đất;

– Giá trị quyền sở hữu trí tuệ;

– Công nghệ, bí quyết kỹ thuật;

– Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Một số lưu ý khi góp vốn bằng tài sản:

– Trường hợp tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Và việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ

– Trường hợp tài sản không đăng ký quyền sở hữu việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản. Trong Biên bản giao nhận phải ghi rõ và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, thông tin trên Giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu) đối với cá nhân; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký của tổ chức góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ công ty; ngày giao nhận tài sản; chữ ký của các bên; chữ ký của người đại diện theo pháp luật công ty.

– Trường hợp tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi chuyển quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Kênh Zalo Official Account Công ty Đầu Xuân Đức

Bên cạnh việc sử dụng kênh Fanpage Facebook, DC Accounting & Tax thường xuyên đăng tải, cập nhật những tin tức về thuế và doanh nghiệp mới nhất trên Zalo Official Account (Trang Kế toán và đại lý thuế Đầu Xuân Đức).

Để có thể theo dõi, cập nhật thông tin mới nhất Quý khách hàng vui lòng vào kênh Zalo Official Account với 3 bước sau:
 
Bước 1: Truy cập tài khoản Zalo
Bước 2: Chọn chức năng QR Code và thực hiện quét mã bên dưới.
Bước 3: Nhấn nút Quan tâm.
Zalo Official Account Đầu Xuân Đức (Ảnh minh họa)
Mọi thông tin thắc mắc của Quý khách hàng vẫn sẽ được giải đáp & hỗ trợ kịp thời qua tất cả các kênh truyền thông của DC.
 DC ACCOUNTING & TAX mong muốn góp một phần vào sự thành công cùng doanh nghiệp. 

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[F] CÔNG TY KẾ TOÁN ĐẦU XUÂN ĐỨC

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Phân biệt các hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định phân biệt hai hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ với nội dung cụ thể như sau:

Ảnh minh họa

1. Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp là gì?

* Các hành vi sau đây được xem là hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp:

– Hóa đơn, chứng từ giả;

– Hóa đơn, chứng từ chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng;

– Hóa đơn bị ngừng sử dụng trong thời gian bị cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn, trừ trường hợp được phép sử dụng theo thông báo của cơ quan thuế;

– Hóa đơn điện tử không đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

– Hóa đơn điện tử chưa có mã của cơ quan thuế đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

– Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn từ ngày cơ quan thuế xác định bên bán không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ có ngày lập trên hóa đơn, chứng từ trước ngày xác định bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa có thông báo của cơ quan thuế về việc bên lập hóa đơn, chứng từ không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã có kết luận đó là hóa đơn, chứng từ không hợp pháp.

2. Hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ là gì?

Ảnh minh họa

* Các hành vi sau đây được xem là hành vi sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ gồm:

– Hóa đơn, chứng từ không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định; hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định;

– Hóa đơn, chứng từ khống (hóa đơn, chứng từ đã ghi các chỉ tiêu, nội dung nghiệp vụ kinh tế nhưng việc mua bán hàng hóa, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ); hóa đơn phản ánh không đúng giá trị thực tế phát sinh hoặc lập hóa đơn khống, lập hóa đơn giả;

– Hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn;

– Hóa đơn để quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông hoặc dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác;

– Hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn của cơ quan thuế và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn) để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra;

– Hóa đơn, chứng từ mà cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ.

– Hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Đăng kí kinh doanh khi mở quán cafe

Hình thức kinh doanh quán cafe là loại hình kinh doanh ít rủi ro và không cần nguồn vốn đầu tư quá lớn. Tuy nhiên, việc đăng kí kinh doanh khi mở quán cafe là vấn đề mà nhiều chủ quán quan tâm và thắc mắc như việc mở quán cà phê thì có cần phải đăng kí kinh doanh không? Cùng DC tìm hiểu thêm chi tiết về vấn đề này qua bài viết sau:

Căn cứ khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các trường hợp không phải đăng ký hộ kinh doanh bao gồm: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Tuy nhiên nếu kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, những đối tượng nêu trên vẫn phải đăng ký kinh doanh theo quy định.

Bên cạnh đó, tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP, chính phủ giải thích, cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ… sinh lợi nhưng không phải đăng ký kinh doanh, không gọi là “thương nhân” gồm:

– Buôn bán rong, buôn bán vặt, bán quà vặt, buôn chuyến;

– Thực hiện các dịch vụ đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

– Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Quán Cafe là cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, có địa điểm kinh doanh, bảng hiệu cụ thể và thực hiện hoạt động thương mại thường xuyên, ổn định vì vậy quán café nên bắt buộc phải đăng ký giấy phép kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.

Đăng kí kinh doanh khi mở quán cà phê (Ảnh minh họa)

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ một số trường hợp sau:

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

– Sơ chế nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thức ăn đường phố.

– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Như vậy, tất cả các cơ sở có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải có Giấy phép an toàn thực phẩm, trừ một số cơ sở. Trong đó khoản 10 Điều 3 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ như sau:

Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ: Là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

Quán cafe nếu được cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì được coi là cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ. Vì vậy, quán cafe nếu đăng ký hộ kinh doanh với quy mô nhỏ sẽ không phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.

Nếu có thắc mắc liên quan đến thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh, quý khách hàng vui lòng gọi đến số Hotline: 0935 786 134 để được hỗ trợ.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Cách xử lý khi một cá nhân có hai mã số thuế

Mã số thuế cá nhân là mã số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người lao động nhằm thực hiện các nghĩa vụ thuế phát sinh. Và mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế để thực hiện kê khai cho các khoản thu nhập của cá nhân. Vậy, cách xử lý khi một cá nhân có hai mã số thuế thì sẽ được giải quyết như thế nào?

Cùng tìm hiếu qua bài viết sau:

Một cá nhân có hai mã số thuế thì được giải quyết như thế nào? (Ảnh minh họa)

Tại điểm b khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

Đồng thời, điểm c khoản 3 Điều này cũng nêu, mã số thuế đã cấp không được dùng để cấp lại cho người nộp thuế khác. Tức là, mỗi người sẽ chỉ có 01 mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời.

Đối với trường hợp cá nhân đã có 02 mã số thuế thì được Thuế hướng dẫn xử lý như sau:

– Nếu đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân, sau đó có thay đổi số CMND từ 09 số thành 12 số, thì phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định. Không được cấp mã số thuế mới theo số CCCD mới.

– Nếu cơ quan thuế địa phương nơi chuyển đến đã cấp mã số thuế mới cho người nộp thuế theo số CCCD mới thì phải thu hồi mã số thuế mới đã cấp, đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp trước để thực hiện kê khai, nộp thuế/khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định.

Như vậy, trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế thì phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế/khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Đặt tên công ty không bị trùng, hay và chuẩn Luật

Trong thực tế, vẫn tồn tại không ít trường hợp doanh nghiệp có cách đặt tên công ty trùng nhau đến 80%-100%. Vậy, phải làm sao để chọn được tên công ty hay, đúng Luật nhưng không bị trùng với doanh nghiệp đã đăng ký trước?

Một số cách để đặt tên hay, chuẩn Luật nhưng không bị trùng với doanh nghiệp đã đăng ký (Ảnh minh họa)

Theo khoản 1 Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. Và theo khoản 2 Điều này quy định các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Lưu ý: Đối với các trường hợp tại điểm d, đ, e, g và h không áp dụng với công ty con của công ty đã đăng ký.

Cách đặt tên công ty không bị trùng:

Đầu tiên, khi đặt tên công ty phải đảm bảo tên doanh nghiệp phải có 02 thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.

Sau đó, có thể tham khảo một số cách để đặt tên sau khi tên doanh nghiệp trên hệ thống bị trùng với doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

  • Thêm ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh, hình thức đầu tư của công ty vào trước tên riêng. Ví dụ: Công ty TNHH Thiết kế và xây dựng Tân Á.
  • Thêm vào trước hoặc sau tên công ty một cụm chữ số. Ví dụ: Công ty TNHH Tân Á 668.
  • Thêm cụm tên viết tắt theo tiếng Anh hoặc cụm từ có ý nghĩa đặc biệt với người thành lập công ty. Ví dụ: Công ty TNHH Tân Á SBS
  • Thêm địa danh vào trước hoặc sau tên riêng của công ty (không khuyến khích dùng cách này do có thể xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp). Ví dụ: Công ty TNHH Tân Á Đà Nẵng
  • Tổng hợp cả 4 cách đã trên vào thành tên công ty. Ví dụ: Công ty TNHH thiết kế và xây dựng Tân Á 668 Đà Nẵng hay công ty TNHH thiết kế và xây dựng Tân Á SBS Đà Nẵng.

Đặt tên công ty là một trong những bước quan trọng khi thành lập doanh nghiệp mới. Chủ doanh nghiệp cần nên chú ý đặt tên công ty đơn giản, dễ nhớ, dễ đọc tránh sử dụng những từ có nội dung không lành mạnh, tiếng lóng…

Nếu quý khách hàng cần hỗ trợ về dịch vụ thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0935 786 134 để được tư vấn và hỗ trợ.

Bài viết có liên quan:

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Một số nội dung lưu ý về chính sách gia hạn nộp thuế năm 2023

Một số điểm mà doanh nghiệp cần lưu ý khi áp dụng Nghị định số 12/2023/NĐ-CP liên quan đến chính sách gia hạn nộp thuế năm 2023 cụ thể như sau:

– Doanh nghiệp tự xác định và chịu trách nhiệm về việc xác định thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế năm 2023.

– Hạn chót nộp giấy đề nghị gia hạn nộp thuế năm 2023 là ngày 30/9/2023. Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung thuế của kỳ tính thuế được gia hạn trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế khai bổ sung cũng được xét gia hạn.

Cơ quan thuế gửi thông báo trong trường hợp doanh nghiệp không được gia hạn (Ảnh minh họa)

– Cơ quan thuế sẽ không gửi thông báo phản hồi về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, sẽ gửi thông báo trong trường hợp doanh nghiệp không được gia hạn.

– Doanh nghiệp không bị tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế, tiền thuê đất được gia hạn trong khoảng thời gian gia hạn; tuy nhiên, trường hợp sau khi hết thời gian gia hạn, qua thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp bị phát hiện không thuộc đối tượng gia hạn thì phải nộp số tiền thuế còn thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp.

– Chủ đầu tư các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các khoản thanh toán từ nguồn NSNN cho các công trình xây dựng cơ bản của các dự án sử dụng vốn ODA thuộc diện chịu thuế GTGT, khi làm thủ tục thanh toán với KBNN phải gửi kèm thông báo cơ quan thuế đã tiếp nhận giấy đề nghị gia hạn hoặc giấy đề nghị gia hạn có xác nhận đã gửi cơ quan thuế của nhà thầu.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Nộp thuế điện tử theo mã ID

Tổng cục thuế đã ban hành công văn số 1483/TCT-KK  Văn bản hướng dẫn việc cấp mã ID và khai, nộp thuế điện tử theo mã ID trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế. Theo đó, kể từ ngày 10/5/2023, ngành Thuế sẽ tiến hành cấp mã ID (duy nhất cho từng khoản thuế, phí) để doanh nghiệp, cá nhân kê khai, nộp thuế, phí điện tử.

Mã ID sẽ được thông báo cho doanh nghiệp, cá nhân (Ảnh minh họa)

Mã ID sẽ được thông báo cho doanh nghiệp, cá nhân tại Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử; thông báo nộp tiền thuế hoặc thông báo trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế.

Doanh nghiệp, cá nhân được sử dụng mã ID để: Tra cứu tình hình xử lý nghĩa vụ thuế; khai nộp tiền thuế và tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế.

Cách thức thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 đính kèm: nop-thue-dien-tu-theo-ma-id-5

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Chi nhánh công ty có cần phải có kế toán trưởng và nộp báo cáo tài chính không?

Có nhiều vấn đề mà chủ doanh nghiệp khi thành lập chi nhánh cần quan tâm như: “Cần phải có kế toán trưởng và nộp báo cáo tài chính đối với chi nhánh Công ty không?” Cùng tìm hiểu những vấn đề này qua bài viết sau:

Có cần phải có kế toán trưởng không?

Căn cứ theo Nghị định 174/2016/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư 200/2014/TT-BTC và Điều 9 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì chi nhánh của doanh nghiệp Việt Nam hoạt động tại Việt Nam không bắt buộc phải có kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Tuy nhiên, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam bắt buộc phải có kế toán trưởng.

=> Việc tổ chức bộ máy kế toán, bố trí kế toán trưởng, người phụ trách kế toán của chi nhánh doanh nghiệp Việt Nam do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quyết định căn cứ vào đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của đơn vị.


Kế toán trưởng và nộp báo cáo tài chính đối với công ty chi nhánh

Có cần phải nộp báo cáo tài chính không?

Căn cứ khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: Trường hợp chi nhánh hạch toán độc lập thì nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh còn trường hợp chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì không phải nộp báo cáo tài chính mà khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm báo cáo tài chính), công ty có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại chi nhánh trực thuộc.

=> Tóm lại, chi nhánh hạch toán phụ thuộc không phải nộp báo cáo tài chính và ngược lại, chi nhánh hạch toán độc lập phải lập và nộp báo cáo tài chính cho phần thu nhập phát sinh tại chi nhánh cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của chi nhánh.

Nếu Quý khách hàng cần hỗ trợ về hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh xin liên hệ vào số Hotline: 0935 786 134 để được tư vấn kịp thời.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Kê khai sót hóa đơn đầu vào và cách xử lý

Việc kê khai sót hóa đơn đầu vào là tình trạng mà nhiều doanh nghiệp thường hay mắc phải. Vậy, hóa đơn đầu vào khi bị kê khai sót được xử lý như thế nào và có được kê khai bổ sung không? Cùng DC tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cách xử lý khi kê khai sót hóa đơn đầu vào (Ảnh minh họa)

Theo khoản 8 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.

Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Hồ sơ khai thuế được bổ sung, điều chỉnh mà không giới hạn về thời gian thực hiện và không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của những lần tiếp theo.

Lưu ý: Trong trường hợp, hồ sơ kê khai hóa đơn đầu vào được bổ sung điều chỉnh và thực hiện sau thời điểm công bố quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế thì doanh nghiệp sẽ không được khấu trừ thuế.

Như vậy, trường hợp khai thiếu hóa đơn GTGT đầu vào thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Hy vọng bài viết trên cung cấp những thông tin bổ ích cho Quý khách hàng!

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Cách kê khai cập nhật thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân

Khi người nộp thuế là cá nhân thực hiện cập nhật, thay đổi thông tin đăng ký thuế có thể lựa chọn một trong ba cách sau để việc nộp thuế được thuận tiện và nhanh chóng hơn.

Có 3 cách kê khai thay đổi thông tin thuế cá nhân

Cách 1: Kê khai trực tuyến;

Cách 2: Kê khai thông qua đơn vị chi trả thu nhập;

Cách 3: Kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế.

Nếu chọn kê khai trực tuyến, cá nhân có thể kê khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc kê khai trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế. Sau khi đăng nhập thành công, cá nhân tích chọn:
– Đăng ký thuế

– Thay đổi thông tin, khi này hệ thống sẽ hiển thị giao diện tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế để cá nhân điền thông tin, đối chiếu với thông tin truy vấn từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân và xác nhận hoàn thành kê khai.

=> Trường hợp thay đổi thông tin người phụ thuộc, cá nhân tích chọn:
– Đăng ký thuế

– Kê khai và nộp hồ sơ ĐKT

– Chọn hồ sơ “20/ĐK-TCT-Tờ khai đăng ký NPT của cá nhân có thu nhập từ TLTC” để kê khai.

———————————————————————————————

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được chia sẻ và tư vấn nhiều hơn

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN & TƯ VẤN THUẾ ĐẦU XUÂN ĐỨC

[A] 40 Cù Chính Lan, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng

[W] https://dichvuketoandanang.vn

[E] dauxuanduc@ketoandc.com

[M] 0935 786 134

Exit mobile version